Tin mới nhất
Hóa đơn giảm giá hàng bán
456 lượt xem 03/12/2021
Hóa đơn giảm giá hàng bán
- Chức năng:
· Khi bán hàng, cung ứng dịch vụ khuyến mại bằng hình thức giảm giá người bán hàng lập hóa đơn giảm giá hàng bán và giá trên hóa đơn là giá đã giảm.
· Các nội dung thông tin chi tiết nhập tương tự như hóa đơn bán hàng
· Hóa đơn giảm giá dịch vụ cập nhật tương tự hóa đơn giảm giá hàng bán, chỉ khác là không thông qua nhập kho hàng.
- Đường dẫn: Bán hàng \ Tác vụ chính \ HĐ bán hàng \ Hóa đơn giảm giá hàng bán
► Phần thông tin chung:
· Mã khách hàng: Nhập mã khách hoặc tên tắt của mã khách thì danh sách của mã khách hàng sẽ hiện lên và bạn dùng phím F5 hoặc con trỏ để chọn mã. Chương trình sẽ tự động điền tên, địa chỉ, mã số thuế của khách hàng vào các ô nếu trong danh mục khách hàng bạn đã khai báo đầy đủ các trường liên quan. Đưa con trỏ đến mã cần chọn và nhấn ENTER .Nếu chưa tồn tại mã KH hoặc muốn sửa thông tin KH bạn chọn nút <<Thêm>>, <<Sửa>>…ngay tại đây. Mã khách hàng dùng để quản lý công nợ người mua.
· Địa chỉ: Chương trình mặc định địa chỉ của mã khách trong Danh mục khách hàng
· Người mua: Không bắt buộc
· MST: Mã số thuế của khách hàng
· Số dư: Sau khi lưu hóa đơn, chương trình sẽ cập nhật số dư công nợ của KH
· Hiện tại chương trình đang tính số dư bằng cách lấy Nợ trừ Có không phụ thuộc số tài khoản công nợ. Trong một số trường hợp số dư bị lệch thì NSD chạy lại trong phân hệ Bán hàng\ Số dư công nợ\ Tính lại số dư khách hàng tức thời để tính lại số dư khách hàng.
· Diễn giải: Mô tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh
· Mã nx (TK nợ): Là tài khoản ngầm định khi khai báo mã khách hoặc tự gõ
· Mã quyển c.từ, mã hóa đơn, ký hiệu Hóa đơn : Lấy trong phần khai báo thông tin Hóa đơn
· Số hoá đơn: Số thứ tự hoá đơn để quản lý việc xuất hàng và kê khai thuế
· Ngày lập chứng từ: Ngày cập nhật phiếu
· Ngày hạch toán: Ngày phát sinh nghiệp vụ, chương trình tự mặc định ngày lập hoá đơn là ngày hạch toán.
· Tỷ giá: Nếu theo dõi ngoại tệ thì phải chọn ngoại tệ và tỷ giá
· Xử lý/ lần in: Xử lý ghi vào sổ cái, ghi vào sổ kho hay chưa ghi sổ. Kiểm soát số lần in HĐ.
· Mã NVBH: Tên nhân viên đã khai báo trong danh mục bộ phận. Để có thể theo dõi doanh số, công nợ của nhân viên nào.
► Hóa đơn thuế
· Nhóm hóa đơn: Nhập mã nhóm hóa đơn bán ra (có chứa hàng bị trả lại)
· Ngày hóa đơn: Ngày của hóa đơn có chứa hàng bán bị trả lại
· Số hóa đơn: Số hóa đơn bán ra có chứa hàng bán bị trả lại
· Ghi chú thuế: Ghi chú về thuế nếu có
► Thông tin chi tiết
· Mã vật tư: Gõ phím tắt nhấn ENTER hiện ra một bảng danh mục hàng hoá vật tư, đưa con trỏ đến mã cần chọn và nhấn ENTER.
· Tên vật tư: Tự hiển thị lấy theo mã vật tư trong bảng danh mục vật tư, hàng hóa
· ĐVT: Là đơn vị tính đã khai báo trong danh mục vật tư, hàng hóa
· Mã kho: Gõ tên kho đang theo dõi hàng hoá đó
· Tồn kho: Là tồn kho tức thời của vật tư đó trong kho.
· Số lượng: Số lượng hàng bán bị trả lại
· Giá bán: Là giá bán chính xác theo hóa đơn bán ra
· Tiền hàng = Số lượng * Giá bán
· Giá vốn: Tự nhập giá vốn của hàng nhập lại
· Tiền vốn = Số lượng * Giá vốn
· Tk hbtl: Tài khoản hàng bán bị trả lại: Lấy mặc định khi khai báo trong danh mục vật tư, trường hợp không khai báo link tới Danh mục tài khoản vào chọn tài khoản tương ứng để hạch toán.
· Tài khoản kho: Tự nhập tài khoản kho nhập lại hàng bị trả lại khai báo mặc định trong danh mục vật tư
· TK giá vốn: Lấy mặc định khi khai báo trong danh mục vật tư, trường hợp không khai báo link tới Danh mục tài khoản vào chọn tài khoản tương ứng để hạch toán
► Tổng cộng
· Mã thuế suất: Là mã thuế suất
00 - Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 0%
05 - Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 5%
10- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 10%
KT- Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT
P0- Sử dụng cho khu phi thuế quan
TH- Hàng hoá, dịch vụ không phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT
TT00- Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc hàng hoá, dịch vụ áp dụng thuế suất 0%
TT01- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 1%
TT02- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 2%
TT03- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất GTGT 3%
· Thuế suất: Tự động cập nhật theo mã thuế suất đã chọn
· Cộng tiền hàng: Tổng tiền hàng chưa bao gồm thuế GTGT
· Tiền thuế GTGT: Tiền thuế GTGT = Tiền hàng * % thuế suất
· Tổng tiền TT: Tổng tiền TT = Tổng tiền hàng + Tiền thuế GTGT
Lưu ý:
· Bạn khai báo các chỉ tiêu về khách hàng như thế nào thì Báo cáo thuế GTGT đầu ra sẽ lên như thế đó.
· Đối với việc nhập lại những hàng hóa\ Dịch vụ trước đây đã cung cấp cho khách hàng thì bạn có thể vào phiếu Hoá đơn mua hàng Dịch vụ để nhập lại. Chương trình cho phép tra cứu lại hoá đơn đã xuất bán ra trước đó. Trong trường hợp nhập hàng bán bị trả lại, trên bảng kê thuế GTGT đầu ra sẽ ghi âm doanh số và ghi âm số tiền thuế GTGT phải nộp.
· Số hóa đơn là số hóa đơn của người mua xuất trả lại, còn trên cột ghi chú sẽ ghi số hóa đơn mà doanh nghiệp đã xuất ra trước đó cho người mua. Thông tin trên cột ghi chú sẽ được chuyển vào cột ghi chú của bảng kê hóa đơn đầu ra.
· Các thông tin liên quan đến phiếu nhập hàng bán bị trả lại cũng như cách thức nhập chứng từ này tương tự như nhập hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho đã trình bày ở trên.
· Theo dõi bán hàng trong trường hợp xuất hoá đơn vào cuối kỳ: Trong một số trường hợp đặc biệt một số doanh nghiệp thường xuất hàng cho khách vào cuối kỳ. Khi xuất kho trong kỳ mà chưa xuất hoá đơn thì làm phiếu xuất điều chuyển từ kho công ty sang kho đại lý (coi khách hàng là 1 đại lý). Khi xuất hoá đơn cho khách hàng thì làm hoá đơn bán hàng xuất từ kho đại lý hoặc làm phiếu xuất điều chuyển lại từ kho đại lý về kho công ty và sau đó làm hoá đơn bán hàng xuất từ kho công ty.
Bắt đầu ngay hôm nay
Xây dựng và phát triển Doanh nghiệp của bạn cùng hơn 5.000 dự án đã thành công tại S.I.S Việt Nam
Liên hệ ngay