Tin mới nhất

Khai báo tăng tài sản cố định

351 lượt xem 06/12/2021

Khai báo tăng tài sản cố định

Chức năng: Mỗi khi nhập mới một Tài sản ngoài việc định khoản nợ, có hay theo dõi nhập xuất thì phải tạo mã danh mục tài sản mới để theo dõi riêng về phần tài sản và tính khấu hao cho tài sản đó.

Đường dẫn: Tài sản\ Sơ đồ\ Tài sản

- Mã tài sản (số thẻ)      : Đặt tên cho mã tài sản, ví dụ có thể đặt mã phát sinh theo thứ tự thời gian: TS001, TS002.

- Tên tài sản                   : Ví dụ ô tô Toyota, Nhà xưởng 1

- Nhóm TS                     : Nhấn Enter chọn nhóm, TS thuộc nhóm nào thì chọn nhóm đó (Tên nhóm đã đặt ở Danh mục phân nhóm TSCĐ)

- Loại TS:                      : Nhấn Enter chọn loại tài sản

- Lý do tăng giảm          : Nhấn Enter để chọn lý do tăng giảm đã khai ở Danh mục tăng giảm TS

- Ngày tăng tài sản        : Là ngày nhập tài sản về dùng

- Mã bộ phận sử dụng   : Nhấn Enter để chọn mã bộ phận sử dụng đã khai báo trong Danh mục bộ phận sử dụng.

- Kiểu khấu hao:            1- Đường thẳng

                                       2- Sản lượng

- Số kỳ khấu hao                       :Khai báo số tháng KH của TSCĐ, ví dụ TS khấu hao 4 năm thì khai báo 48 tháng. 

- Số kỳ khấu hao đầu kỳ            : Nếu là TS cũ đã tính KH rồi thì phải khai báo Giá trị đã khấu hao

- Ngày bắt đầu khấu hao           : Có thể là ngày bắt đầu sử dụng tài sản hoặc ngày tăng tài sản, ngày bắt đầu khấu hao không nhỏ hơn ngày tăng tài sản cố định (TSCĐ).

- Ngày kết thúc tính khấu hao   :Chương trình tự động tính. Ngày kết thúc khấu hao = ngày bắt đầu khấu hao + Số kỳ khấu hao

- Giá trị còn lại đưa vào khấu hao kỳ cuối nếu <=:       Giá trị sẽ đưa cả vào khấu hao cuối kỳ.

- TK Khấu hao                          : Khai báo TK khấu hao TSCĐ (214)

- TK chi phí                               : Là tài khoản khai báo khi kết chuyển chi phí khấu hao (6424)

- Mã phí, Mã bpht, Mã dự án (nếu có)

- Phân nhóm 1, 2, 3                   :Phân nhóm tài sản

- Ngày chứng từ, số chứng từ   :Ngày tăng tài sản, Số chứng từ tăng tài sản

- Diễn giải                                 :Diễn giải nội dung khai báo tài sản

- Nguyên giá                              :Khai báo nguyên giá TS

- Giá trị đã khấu hao                  :Giá trị đã khấu hao tính đến thời điểm khai báo tài sản

- Giá trị còn lại                          :Chương trình tự động tính

- Giá trị KH 1 kỳ                       :Chương trình tự động tính

Phần thông tin phụ

- BB giao nhận số:                    Số biên bản giao nhận tài sản cố định

- Ngày:                                      Ngày biên bản giao nhận

- Số lượng:                                Số lượng tài sản cố định

- Đơn vị tính:                            Đơn vị tính (Cái, chiếc) tài sản cố định

- Số hiệu tài sản:                       Số hiệu của tài sản cố định

- Thông số kỹ thuật:                  Thông số kỹ thuật của tài sản cố định

- Nước sản xuất, năm sản xuất

- Ngày đưa vào sử dụng:           Ngày đưa tài sản vào sử dụng

- Ngày đình chỉ sử dụng:          Ngày đình chỉ sử dụng tài sản

- Lý do đình chỉ:                       Nhập lý do đình chỉ sử dụng tài sản   

- Tên 2:                                      Tên Tiếng Anh hoặc tên khác của tài sản.

Phần Phụ tùng kèm theo

- Tên phụ tùng kèm theo:          Nhập tên phụ tùng kèm theo khi mua tài sản

- ĐVT:                                       Đơn vị tính của tài sản cố định

- Số lượng:                                Số lượng tài sản

- Giá trị:                                    Giá trị tiền của phụ tùng kèm theo
 

 

Bắt đầu ngay hôm nay

Xây dựng và phát triển Doanh nghiệp của bạn cùng hơn 5.000 dự án đã thành công tại S.I.S Việt Nam

Liên hệ ngay

Lên đầu trang
0917 44 77 85