Tin mới nhất
Chi tiền mặt\Chi qua ngân hàng (Giấy báo nợ)
929 lượt xem 03/12/2021
Chi tiền mặt\Chi qua ngân hàng (Giấy báo nợ)
- Phiếu chi tiền mặt và giấy báo nợ của ngân hàng (chi qua ngân hàng) dùng để cập nhật các chứng từ chi tiền nhà cung cấp và các khoản chi khác thông qua chi trực tiếp hoặc chi qua ngân hàng.
- Chương trình phân loại chi theo hóa đơn, chi cho nhà cung cấp hay chi tạm ứng cho vay… Tùy vào hình thức mà sử dụng loại phiếu chi theo mã giao dịch nào.
- Đường dẫn: Vốn bằng tiền\ Chi tiền mặt/Thu qua ngân hàng
Thông tin chi tiết:
♦ Phần thông tin chung
- Mã khách: Chọn mã khách có phát sinh, mã khách được cập nhật trong Danh mục khách hàng/ Danh mục NCC trong phân hệ kế toán bán hàng (hoặc mua hàng) . Trong trường hợp Mã khách chưa tồn tại trong Danh mục KH thì tại đây có thể nhấn nút <<Thêm>> để khai báo 1 khách hàng mới.
- Địa chỉ: Là địa chỉ của KH đã được khai báo trong Danh mục Khách hàng. Trường hợp chưa nhập địa chỉ trong Danh mục Khách hàng, người sử dụng (NSD) vẫn có thể nhập được địa chỉ.
- Người nộp tiền: Tên người trực tiếp nộp tiền
- Lý do nộp: Diễn giải nội dung của chứng từ
- Tài khoản có: Khai báo tài khoản thanh toán tiền 1111/1121
♦ Phần chứng từ
- Ngày hạch toán: Ngày lập chứng từ
- Quyển số: Quyển số chứng từ khai báo
- Số chứng từ: Chương trình tự động cập nhật số phiếu thu khi NSD đã khai báo trong danh mục Quyển chứng từ và có thể sửa lại được
- Loại ngoại tệ: Lựa chọn loại đồng tiền giao dịch của chứng từ
- Trạng thái: Ghi sổ cái hay chưa ghi sổ cái
♦ Phần chi tiết
a. Trường hợp chi cho 1 nhà cung cấp (2) và Trả trước cho nhà cung cấp (9):
Chương trình mặc định mã giao dịch là 2: chi cho một nhà cung cấp, chi khác.
- Tài khoản Có: Phiếu Chi, phiếu báo Nợ dùng khi có phát sinh các nghiệp vụ chi tiền mặt hoặc ngân hàng, tài khoản ghi nợ luôn được đặt sẵn là 111, 112. Bạn sẽ nhập tài khoản phát sinh nợ theo từng chứng từ phát sinh.(ví dụ chi tiền bán hàng: Có TK331, 141, …)
- Tài khoản Nợ: Tài khoản đối ứng với TK 111, 112 của Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Mã cđ (sx): Mã công đoạn trong sản xuất
- Phát sinh Nợ: Số tiền phát sinh
- Diễn giải: Mô tả nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Mã bpht: Mã bộ phận hạch toán
- Mã dự án: Dùng để hạch toán chi tiết cho từng dự án, hợp đồng, vụ việc, sản phẩm…Sau khi nhập liệu xong các chỉ tiêu thì nhấn nút "Lưu" để lưu phiếu chi đó.
- Mã khế ước: Nhập mã khế ước nếu có
- Hạn tt: Thời hạn thanh toán cho NCC
- Tổng số tiền: Tổng số tiền trên phiếu chi hoặc giấy báo nợ (chi) của ngân hàng
- Số HĐ: Danh sách các hóa đơn trong trường hợp chỉ sổ tiền đã chi cần phân bổ cho các hóa đơn nào.
Lưu ý:
- Khi lập phiếu chi tiền mặt và chi qua Ngân hàng khác liên quan đến 1 khách hàng: Trong trường hợp sử dụng mã giao dịch 2 ta cũng có thể phân bổ số tiền đã chi cho từng hóa đơn bằng cách kích chuột vào nút "Số HĐ". Khi này chương trình sẽ cho hiện lên các hóa đơn liên quan đến khách hàng hiện thời chưa tất toán để ta thực hiện phân bổ số tiền chi cho các hóa đơn tương ứng.
- Sau khi đã nhập số liệu ở phần chi tiết thì không được sửa mã giao dịch nữa. Để sửa mã giao dịch phải xóa hết các dòng chi tiết.
b. Trường hợp thanh toán Chi tiết thanh toán theo hóa đơn (1):
Thông tin chi tiết:
- Stt: Số thứ tự của dòng khi khách hàng chọn nhiều số hóa đơn để thanh toán
- Số hóa đơn: Chọn số chứng từ cần chi chi tiết theo hóa đơn
- Ngày hóa đơn: Ngày lập trên hóa đơn được chương trình tự động lấy theo số chứng từ đó
- Tài khoản nợ: Tài khoản hạch toán công nợ khi mua hàng
- Tiền phải trả: Tổng số tiền trên HĐ
- Tiền đã trả: Số tiền đã trả trước đó (không kể số tiền thu ở phiếu chi hiện tại)
- Tiền còn phải trả: Số tiền còn phải trả tính đến thời điểm hiện tại
- Tiền thanh toán: Số tiền KH thanh toán ở phiếu chi hiện tại
- Tiền còn phải trả 2: Số tiền còn phải trả sau khi trừ số tiền ở phiếu chi hiện tại
- Diễn giải chi tiết: Diễn giải nội dung của phiếu chi
- Mã dự án: Khai báo mã dự án nếu có
- Mã khế ước: Khai báo mã khế ước nếu có
c. Trường hợp Chi cho nhiều nhà cung cấp (3):
- Không khai báo Mã khách trong phần thông tin chung
- Phần chi tiết: Các nhà cung cấp sẽ được nhập ở từng dòng chi tiết.
Trường hợp chi thanh toán chi phí trực tiếp có thuế (8)
- Stt: Số thứ tự của từng dòng dùng để sắp xếp các dòng theo ý muốn, chương trình tự động đánh theo số tăng dần khi có nhiều dòng phát sinh
- Tài khoản nợ: Khai báo tài khoản nợ
- Diễn giải chi tiết: Nội dung chi tiết cho từng hạch toán
- Mã cđ (sx): Khai báo mã công đoạn trong sản xuất
- Loại hóa đơn:
0 – Không nhập thông tin hóa đơn ở dòng này
1 - Hóa đơn đã tách tiền hàng và tiền thuế
2 - Hóa đơn chưa tách tiền hàng và tiền thuế
- Số hóa đơn: Nhập số hóa đơn
- Ngày lập hóa đơn: Nhập ngày lập hóa đơn
- Mã NCC: Mã nhà cung cấp
- Tên NCC: Tên nhà cung cấp
- Mã số thuế: Mã số thuế của nhà cung cấp
- Mã thuế suất:
00- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 0%
05- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%
10- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%
KT- Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế
NK05- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT hàng NK 5%
NK10- Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT hàng NK 10%
- T. suất %: Phần trăm thuế suất
- Tiền thuế: Số tiền thuế sau khi tính
- Tiền tt: Tiền thanh toán bao gồm cả tiền thuế
- Mã bpht: Mã bộ phận hạch toán
- Ghi chú thuế: Ghi chú về thuế
- Mã dự án: Mã dự án nếu có
- Mã khế ước: Mã khế ước nếu có
Lưu ý: Hạch toán tài khoản thuế trong phần nhập chi tiết thông tin về các hoá đơn thuế GTGT đầu vào sẽ được chuyển vào sổ cái
Bắt đầu ngay hôm nay
Xây dựng và phát triển Doanh nghiệp của bạn cùng hơn 5.000 dự án đã thành công tại S.I.S Việt Nam
Liên hệ ngay